Thực đơn
Danh_sách_các_tập_American_Idol Mùa 7: 2008STT | Tựa đề | Lên sóng | Ký hiệu |
---|---|---|---|
1 | "Thử giọng tại Philadelphia, Pennsylvania" | 15 tháng 01, 2008 | 701 & 702 |
29 thí sinh bước vào vòng Hollywood trong buổi thử giọng tại Philadelphia. Thí sinh bán kết: Kristy Lee Cook và Brooke White. | |||
2 | "Thử giọng tại Dallas, Texas" | 16 tháng 01, 2008 | 703 & 704 |
24 thí sinh bước vào vòng Hollywood trong buổi thử giọng tại Dallas. Thí sinh bán kết: Alaina Whitaker, Kady Malloy, Jason Castro, Amy Davis, và Jason Yeager. | |||
3 | "Thử giọng tại San Diego, California" | 22 tháng 01, 2008 | 705 |
31 thí sinh vào vòng kế trong buổi thử giọng tại San Diego. Thí sinh bán kết: Michael Johns, David Archuleta và Carly Smithson. | |||
4 | "Thử giọng tại Charleston, Nam Carolina" | 23 tháng 01, 2008 | 706 |
23 thí sinh bước vào vòng Hollywood đến từ Charleston. Thí sinh bán kết: Không có | |||
5 | "Thử giọng tại Omaha, Nebraska" | 29 tháng 01, 2008 | 707 |
19 thí sinh bước tiếp vào vòng Hollywood tại buổi thử giọng tại Omaha. Thí sinh bán kết: David Cook, Luke Menard. | |||
6 | "Thử giọng tại Miami, Florida" | 30 tháng 01, 2008 | 708 |
17 thí sinh bước tiếp vào vòng Hollywood tại buổi thử giọng tại Miami. Thí sinh bán kết: Robbie Carrico, Ramiele Malubay và Syesha Mercado. | |||
7 | "Thử giọng tại Atlanta, Georgia" | 05 tháng 02, 2008 | 709 |
19 thí sinh bước tiếp vào vòng Hollywood tại buổi thử giọng tại Atlanta. Thí sinh bán kết: Asia'h Epperson, Alexandréa Lushington và Amanda Overmyer. | |||
8 | "Những khoảnh khắc đáng nhớ trong vòng thử giọng" | 06 tháng 02, 2008 | 710 |
Những thước phim về màn thử giọng hay nhất và tệ nhất chưa từng được công bố được phát sóng. Thí sinh bán kết: Joanne Borgella (Philadelphia), Amy Davis (Dallas), Chikezie (San Diego) và Danny Noriega (San Diego). | |||
9 | "Vòng Hollywood" | 12 tháng 02, 2008 | 711 & 712 |
After a series of intense Thử giọng, the contestant pool is narrowed from 164 to 50. | |||
10 | "Tốp 24" | 13 tháng 02, 2008 | 713 |
Công bố danh sách thí sinh vào vòng bán kết. | |||
11 | "Tốp 12 nam trình diễn" | 19 tháng 02, 2008 | 714 & 715 |
Chủ đề: Âm nhạc thập niên 1960 | |||
12 | "Tốp 12 nữ trình diễn" | 20 tháng 02, 2008 | 716 & 717 |
Chủ đề: Âm nhạc thập niên 1960 | |||
13 | "Công bố kết quả Tốp 24" | 21 tháng 02, 2008 | 714A - 717A |
Bị loại: Garrett Haley, Amy Davis, Joanne Borgella, & Colton Berry. | |||
14 | "Tốp 10 nam trình diễn" | 26 tháng 02, 2008 | 718 |
Chủ đề: Âm nhạc thập niên 1970 | |||
15 | "Tốp 10 nữ trình diễn" | 27 tháng 02, 2008 | 719 |
Chủ đề: Âm nhạc thập niên 1970 | |||
16 | "Công bố kết quả Tốp 20" | 28 tháng 02, 2008 | 718A - 719A |
Bị loại: Jason Yeager, Alexandréa Lushington, Alaina Whitaker, & Robbie Carrico. | |||
17 | "Tốp 8 nam trình diễn" | 04 tháng 03, 2008 | 720 |
Chủ đề: Âm nhạc thập niên 1980 | |||
18 | "Tốp 8 nữ trình diễn" | 05 tháng 03, 2008 | 721 |
Chủ đề: Âm nhạc thập niên 1980 | |||
19 | "12 gương mặt chung cuộc" | 06 tháng 03, 2008 | 720A - 721A |
Blake Lewis trình diễn bài hát "How Many Words". Bị loại: Kady Malloy, Luke Menard, Asia'h Epperson, & Danny Noriega. Tốp 12: David Archuleta, Jason Castro, David Cook, Chikezie, David Hernandez, Michael Johns, Kristy Lee Cook, Ramiele Malubay, Syesha Mercado, Amanda Overmyer, Carly Smithson và Brooke White. | |||
20 | "Tốp 12 trình diễn" | 11 tháng 03, 2008 | 722 & 723 |
Chủ đề: Tuyển tập Lennon-McCartney | |||
21 | "Công bố kết quả Tốp 12" | 12 tháng 03, 2008 | 722A - 723A |
Katharine McPhee trình bày bài hát "Something" cùng David Foster on the piano. Bị loại: David Hernandez. | |||
22 | "Tốp 11 trình diễn" | 18 tháng 03, 2008 | 724 & 725 |
Chủ đề: The Beatles | |||
23 | "Công bố kết quả Tốp 11" | 19 tháng 03, 2008 | 724A - 725A |
Kellie Pickler biểu diễn "Red High Heels". Bị loại: Amanda Overmyer. | |||
24 | "Tốp 10 trình diễn" | 25 tháng 03, 2008 | 726 |
Chủ đề: Những ca khúc cùng năm sinh | |||
25 | "Công bố kết quả Tốp 10" | 26 tháng 03, 2008 | 726A |
Kimberley Locke trình bày bài "Fall". Bị loại: Chikezie. | |||
26 | "Tốp 9 trình diễn" | 01 tháng 04, 2008 | 727 |
Chủ đề: Những bài hát của Dolly Parton | |||
27 | "Công bố kết quả Tốp 9" | 02 tháng 04, 2008 | 727A |
Dolly Parton trình diễn bài "Jesus & Gravity" và The Clark Brothers trình diễn "This Little Light of Mine". Bị loại: Ramiele Malubay. | |||
28 | "Tốp 8 trình diễn" | 08 tháng 04, 2008 | 728 |
Chủ đề: Những bài hát ấn tượng | |||
29 | "Idol Gives Back" | 09 tháng 04, 2008 | 728A |
Sự kiện âm nhạc được tổ chức nhằm gây quỹ và phát động mọi người quan tâm đến những hoàn cảnh khó khăn ở Mỹ và quốc tế. | |||
30 | "Công bố kết quả Tốp 8" | 10 tháng 04, 2008 | 728B |
Jordin Sparks và Chris Brown hát bài "No Air". Bị loại: Michael Johns. | |||
31 | "Tốp 7 trình diễn" | 15 tháng 04, 2008 | 729 |
Chủ đề: Những bài hát của Mariah Carey | |||
32 | "Công bố kết quả Tốp 7" | 16 tháng 04, 2008 | 729A |
Mariah Carey trình bày bài "Bye Bye" và Elliott Yamin hát bài "Free". Bị loại: Kristy Lee Cook. | |||
33 | "Tốp 6 trình diễn" | 22 tháng 04, 2008 | 730 |
Chủ đề: Những bài hát của Andrew Lloyd Webber | |||
34 | "Công bố kết quả Tốp 6" | 23 tháng 04, 2008 | 730A |
Leona Lewis trình bày "Bleeding Love". Bị loại: Carly Smithson. | |||
35 | "Tốp 5 trình diễn" | 29 tháng 04, 2008 | 731 |
Chủ đề: Những bài hát của Neil Diamond | |||
36 | "Công bố kết quả Tốp 5" | 30 tháng 04, 2008 | 731A |
Natasha Bedingfield trình bày "Pocketful of Sunshine" và Neil Diamond trình bày "Pretty Amazing Grace". Bị loại: Brooke White. | |||
37 | "Tốp 4 trình diễn" | 06 tháng 05, 2008 | 732 |
Chủ đề: Rock and Roll Hall of Fame | |||
38 | "Công bố kết quả Tốp 4" | 07 tháng 05, 2008 | 732A |
Maroon 5 trình diễn "If I Never See Your Face Again" và Bo Bice trình diễn "Witness". Bị loại: Jason Castro. | |||
39 | "Tốp 3 trình diễn" | 13 tháng 05, 2008 | 733 |
Chủ đề: Những bài hát thử thách | |||
40 | "Công bố kết quả Tốp 3" | 14 tháng 05, 2008 | 733A |
Fantasia Barrino trình diễn "Bore Me (Yawn)". Bị loại: Syesha Mercado. | |||
41 | "Tốp 2 trình diễn" | 20 tháng 05, 2008 | 734 |
Chủ đề: Thử thách của Clive Davis, nhạc sĩ chiến thắng cuộc thi sáng tác nhạc, và thí sinh khác Ruben Studdard trình bày "Celebrate Me Home". | |||
42 | "Lễ đăng quang" | 21 tháng 05, 2008 | 735 & 736 |
David Cook trở thành người chiến thắng của mùa thi thứ bảy. |
Thực đơn
Danh_sách_các_tập_American_Idol Mùa 7: 2008Liên quan
Danh Danh sách quốc gia có chủ quyền Danh pháp hai phần Danh sách nhà vô địch bóng đá Anh Danh sách tập phim Doraemon (2005–2014) Danh sách tập phim Naruto Shippuden Danh sách trận chung kết Cúp C1 châu Âu và UEFA Champions League Danh sách nhân vật trong Thám tử lừng danh Conan Danh sách phim điện ảnh Doraemon Danh sách trường đại học, học viện và cao đẳng tại Việt NamTài liệu tham khảo
WikiPedia: Danh_sách_các_tập_American_Idol